She has a bee in her bonnet about jogging and it is the subject of most of her conversations.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thành ngữ
Giải chi tiết:
have a bee in your bonnet (about something): lúc nào cũng nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng
A. cứ nói đi nói lại về việc chạy bộ
B. không có ý tưởng về chạy bộ
C. có ý định chạy bộ sớm
D. cho người khác lời khuyên về chạy bộ
=> has a bee in her bonnet about jogging = keeps talking about jogging again and again: cứ nói đi nói lại về việc chạy bộ
Tạm dịch: Cô ấy cứ nói đi nói lại về việc chạy bộ và nó là chủ đề của hầu hết các cuộc trò chuyện của cô ấy.
Chọn A.
Bằng kiến thức đã học về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077), em hãy:
a. Chỉ ra những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
b. Đánh giá vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến?
Công trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Cam-pu-chia thời phong kiến là
Em hãy trình bày sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVI?
Người Cam-pu-chia đã sáng tạo ra chữ viết vào thời gian nào?
Kinh đô của nước ta dưới thời Ngô là
Công trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Lào thời phong kiến là
Quốc hiệu của nước ta dưới thời Đinh – Tiền Lê là
Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là
Pha Ngừm đã thành lập nước Lan Xang vào năm nào?
Người chỉ huy đoàn tham hiểm lần đầu tiên đi vòng quanh trái đất bằng đường biển là