Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức đã họ phần khí quyển và kĩ năng phân tích biểu đồ.
Giải chi tiết:
a. Nhận xét:
- Hình 9.2 thể hiện 2 kiểu khí hậu nhiệt đới (nhiệt đới gió mùa, nhiệt đới lục địa) và 2 kiểu khí hậu ôn đới (ôn đới lục địa, ôn đới hải dương).
- Các kiểu khí hậu được thể hiện rõ qua nhiệt độ và lượng mưa:
b. So sánh:
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa:
- Giống nhau: Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°C, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm.
- Khác nhau:
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0°C, biên độ nhiệt năm 10°C; kiểu khí hậu ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0°C (-12°C), biên độ nhiệt độ năm rất lớn khoảng (32°C).
Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới lục địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa:
- Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô, biên độ nhiệt năm lớn (trên 10°C).
- Khác nhau:
Mùa mưa và mùa khô của 2 kiểu khí hậu này ngược nhau. Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn (trên 22°C).