[LỜI GIẢI] Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định

Câu hỏi

Nhận biết

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?

I. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.

II. Ruồi cái (P) có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) XDXd, hoán vị với tần số 21%.

III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.


Đáp án đúng: B

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ở F1 có kiểu hình thân đen,cánh cụt mắt trắng → P dị hợp về các cặp gen

Tỷ lệ đen, cụt, trắng \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 0,0525 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,21\) → ab = 0,21:0,5 = 0,42 → f = 16%

A-B- = 0,71 ; A-bb=aaB- = 0,04

XDXd × XDY → XDXD:XDY:XDXd:XdY

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 0,71×0,25 +2×0,04×0,75 =23,75%

II sai

III đúng: cho ruồi cái F1 lai phân tích: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y\) số kiểu gen tối đa là 2×4 =8

IV đúng, con cái có kiểu gen XDXD hoặc XDXd → kiểu gen có 4 alen trội và 2 alen lặn: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^D};\frac{{AB}}{{Ab}}{X^D}{X^d};\frac{{AB}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) chiếm tỷ lệ: \(2 \times 0,42 \times 0,5 \times 0,25{X^D}{X^D} + 2 \times 0,04 \times 0,25{X^D}{X^d} = 0,125\)

Chọn B

Ý kiến của bạn