Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3. II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28. IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å
T = A= A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1; Tương tự với G,X
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
Tổng số nucleotit là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 2500\)
A + T = 40%N = 1000 → A=T=500; G=X=750
Mạch 1:
T1 = 220 → A1 = 500 – 220=280
X1 = 20%N/2 =250 → G1 = 750 – 250 =500
Mạch 2 :
A2=T1 = 220 ; T2 = A1= 280 ; G2 = X1 =250 ; X2 = G1 = 500
Xét các phát biểu :
I sai, mạch 1 có G/X=2
II sai, mạch 2 có (A + X)/(T + G) = 72/53
III đúng, Mạch 2 của gen có G/T = 25/28
IV sai. mạch 2 có X chiếm: \(\frac{{500}}{{1250}} = 40\% \)
Chọn B