Phương pháp giải:
a) Xác định tọa độ điểm \(A,B\), tính độ dài đoạn thẳng \(OA,OB\), áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tình độ dài đoạn \(OH\)
Giải chi tiết:
a) Khi \(m = 2\) ta có: \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\)
\(\left( d \right)\) cắt trục \(Oy\) tại \(A\left( {0;2} \right)\), cắt trục \(Ox\) tại \(B\left( { - 2;0} \right)\).
Ta có: \(OA = 2\,;\,\,OB = 2\)
Kẻ \(OH \bot \left( d \right)\,\,\left( {H \in \left( d \right)} \right) \Rightarrow OH \bot AB\)
\(\Delta OAB\) vuông tại \(O\) có \(OH \bot AB\), theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2} \Rightarrow OH = \sqrt 2 \)
Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng vừa vẽ bằng \(\sqrt 2 \).
Chọn C