Để phương trình \({\sin ^6}x + {\cos ^6}x = a\left| {\sin 2x} \right|\) có nghiệm, điều kiện thích hợp cho tham số là:
Phương pháp giải:
- Sử dụng biến đổi: \({\sin ^6}x + {\cos ^6}x = 1 - \dfrac{3}{4}{\sin ^2}2x\).
- Đặt ẩn phụ \(t = \left| {\sin 2x} \right|\,\,\left( {t \in \left[ {0;1} \right]} \right)\), đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai ẩn \(t\).
- Giải phương trình bậc hai, chứng minh phương trình có 2 nghiệm trái dấu.
- Giải bất phương trình \(0 \le t \le 1\) tìm \(m\).
Giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,{\sin ^6}x + {\cos ^6}x\\ = {\left( {{{\sin }^2}x} \right)^3} + {\left( {{{\cos }^2}x} \right)^3}\\ = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^3} - 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\\ = 1 - 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x\\ = 1 - \dfrac{3}{4}{\sin ^2}2x\end{array}\)
Khi đó ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{\sin ^6}x + {\cos ^6}x = a\left| {\sin 2x} \right|\\ \Leftrightarrow 1 - \dfrac{3}{4}{\sin ^2}2x = a\left| {\sin 2x} \right|\\ \Leftrightarrow 3{\sin ^2}2x + 4a\left| {\sin 2x} \right| - 4 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)
Đặt \(t = \left| {\sin 2x} \right|\,\,\left( {t \in \left[ {0;1} \right]} \right)\), phương trình (1) trở thành \(3{t^2} + 4at - 4 = 0\,\,\left( 2 \right)\).
Để phương trình ban đầu có nghiệm thì phương trình (2) phải có nghiệm \(t \in \left[ {0;1} \right]\).
Ta có: \(\Delta ' = {\left( {2a} \right)^2} - 3.\left( { - 4} \right) = 4{a^2} + 12 > 0\,\,\forall a \in \mathbb{R}\), do đó phương trình (2) luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Lại có \(ac = - 12 < 0\) nên phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{ - 2a - \sqrt {4{a^2} + 12} }}{3}\\{t_2} = \dfrac{{ - 2a + \sqrt {4{a^2} + 12} }}{3}\end{array} \right.\).
Ta có: \({t_1} < {t_2}\) nên \({t_1} < 0 < {t_2}\).
Để phương trình (2) có nghiệm \(t \in \left[ {0;1} \right]\) thì
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - 2a - \sqrt {4{a^2} + 12} }}{3} < 0\\0 < {t_2} = \dfrac{{ - 2a + \sqrt {4{a^2} + 12} }}{3} \le 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + \sqrt {4{a^2} + 12} > 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\\0 < - 2a + \sqrt {4{a^2} + 12} \le 3\,\,\,\,\left( {**} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Giải (*):
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,2a + \sqrt {4{a^2} + 12} > 0\\ \Leftrightarrow \sqrt {4{a^2} + 12} > - 2a\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2a < 0\\\left\{ \begin{array}{l} - 2a \ge 0\\4{a^2} + 12 > 4{a^2}\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a > 0\\\left\{ \begin{array}{l}a \le 0\\a \in \mathbb{R}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow a \in \mathbb{R}\end{array}\)
Giải (**):
\(\begin{array}{*{20}{l}}{0 < - 2a + \sqrt {4{a^2} + 12} \le 3}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2a + \sqrt {4{a^2} + 12} > 0}\\{ - 2a + \sqrt {4{a^2} + 12} \le 3}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {4{a^2} + 12} > 2a}\\{\sqrt {4{a^2} + 12} \le 2a + 3}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a < 0}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a \ge 0}\\{4{a^2} + 12 > 4{a^2}}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a + 3 \ge 0}\\{4{a^2} + 12 \le 4{a^2} + 12a + 9}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a + 3 \ge 0}\\{4{a^2} + 12 \le 4{a^2} + 12a + 9}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ge - \frac{3}{2}}\\{12a \ge 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ge - \frac{3}{2}}\\{a \ge \frac{1}{4}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow a \ge \frac{1}{4}}\end{array}\)
Kết hợp 2 bất phương trình ta được \(a \ge \frac{1}{4}\).
Chọn D.
\(\begin{array}{*{20}{l}}{0 < - 2a + \sqrt {4{a^2} + 12} \le 3}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2a + \sqrt {4{a^2} + 12} > 0}\\{ - 2a + \sqrt {4{a^2} + 12} \le 3}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {4{a^2} + 12} > 2a}\\{\sqrt {4{a^2} + 12} \le 2a + 3}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a < 0}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a \ge 0}\\{4{a^2} + 12 > 4{a^2}}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a + 3 \ge 0}\\{4{a^2} + 12 \le 4{a^2} + 12a + 9}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a + 3 \ge 0}\\{4{a^2} + 12 \le 4{a^2} + 12a + 9}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ge - \frac{3}{2}}\\{12a \ge 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ge - \frac{3}{2}}\\{a \ge \frac{1}{4}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow a \ge \frac{1}{4}}\end{array}\)
Kết hợp 2 bất phương trình ta được \(a \ge \frac{1}{4}\).
Em hãy trình bày sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVI?
Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là
Người Cam-pu-chia đã sáng tạo ra chữ viết vào thời gian nào?
Pha Ngừm đã thành lập nước Lan Xang vào năm nào?
Công trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Cam-pu-chia thời phong kiến là
Công trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Lào thời phong kiến là
Kinh đô của nước ta dưới thời Ngô là
Bằng kiến thức đã học về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077), em hãy:
a. Chỉ ra những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
b. Đánh giá vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến?
Người chỉ huy đoàn tham hiểm lần đầu tiên đi vòng quanh trái đất bằng đường biển là
Quốc hiệu của nước ta dưới thời Đinh – Tiền Lê là