Cho các số thực \(x,\,\,y\) thỏa mãn \({4^{{x^2} + 4{y^2}}} - {2^{{x^2} + 4{y^2} + 1}} = {2^{3 - {x^2} - 4{y^2}}} - {4^{2 - {x^2} - 4{y^2}}}\). Gọi \(m,\,\,M\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(P = \dfrac{{x - 2y + 1}}{{x + y + 4}}\). Tổng \(M + m\) bằng:
Phương pháp giải:
- Đặt ẩn phụ \(t = {2^{{x^2} + 4{y^2}}}\,\,\left( {t \ge 1} \right)\), đưa phương trình về dạng tích, giải phương trình tìm \(t\).
- Tìm mối quan hệ giữa \(x,\,\,y\) dạng \({\left( {ax} \right)^2} + {\left( {by} \right)^2} = 1\).
- Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}ax = \sin \alpha \\by = \cos \alpha \end{array} \right.\), thế vào biểu thức \(P\).
- Quy đồng, đưa biểu thức về dạng \(A\sin \alpha + B\cos \alpha = C\). Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, từ đó xác định \(M,\,\,m\).
Giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{4^{{x^2} + 4{y^2}}} - {2^{{x^2} + 4{y^2} + 1}} = {2^{3 - {x^2} - 4{y^2}}} - {4^{2 - {x^2} - 4{y^2}}}\\ \Leftrightarrow {\left( {{2^{{x^2} + 4{y^2}}}} \right)^2} - {2.2^{{x^2} + 4{y^2}}} = \dfrac{8}{{{2^{{x^2} + 4{y^2}}}}} - \dfrac{{16}}{{{{\left( {{2^{{x^2} + 4{y^2}}}} \right)}^2}}}\end{array}\)
Đặt \(t = {2^{{x^2} + 4{y^2}}}\,\,\left( {t \ge 1} \right)\), phương trình trở thành:
\(\begin{array}{l}{t^2} - 2t = \dfrac{8}{t} - \dfrac{{16}}{{{t^2}}}\\ \Leftrightarrow {t^2} - 2t = \dfrac{{8t - 16}}{{{t^2}}}\\ \Rightarrow {t^3}\left( {t - 2} \right) = 8\left( {t - 2} \right)\\ \Rightarrow \left( {{t^3} - 8} \right)\left( {t - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {t - 2} \right)^2}\left( {{t^2} + 2t + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow t = 2\,\,\left( {tm} \right)\,\,\left( {do\,\,{t^2} + 2t + 4 > 0\,\,\forall t} \right)\end{array}\)
Với \({2^{{x^2} + 4{y^2}}} = 2 \Leftrightarrow {x^2} + 4{y^2} = 1\). Khi đó tồn tại \(\alpha \) sao cho \(\left\{ \begin{array}{l}x = \sin \alpha \\2y = \cos \alpha \end{array} \right.\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}P = \dfrac{{x - 2y - 1}}{{x + y + 4}} = \dfrac{{\sin \alpha - \cos \alpha - 1}}{{\sin \alpha + \dfrac{1}{2}\cos \alpha + 4}}\\ \Leftrightarrow P\sin \alpha + \dfrac{1}{2}P\cos \alpha + 4P = \sin \alpha - \cos \alpha - 1\\ \Leftrightarrow \left( {P - 1} \right)\sin \alpha + \left( {\dfrac{1}{2}P + 1} \right)\cos \alpha = - 1 - 4P\,\,\left( * \right)\end{array}\)
Để \(P\) tồn tại giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất thì phương trình (*) phải có nghiệm
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {P - 1} \right)^2} + {\left( {\dfrac{1}{2}P + 1} \right)^2} \ge {\left( { - 1 - 4P} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {P^2} - 2P + 1 + \dfrac{1}{4}{P^2} + P + 1 \ge 16{P^2} + 8P + 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{59}}{4}{P^2} + 9P - 1 \le 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 18 - 4\sqrt {35} }}{{59}} \le P \le \dfrac{{ - 18 + 4\sqrt {35} }}{{59}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M = \dfrac{{ - 18 + 4\sqrt {35} }}{{59}}\\m = \dfrac{{ - 18 - 4\sqrt {35} }}{{59}}\end{array} \right. \Rightarrow M + m = - \dfrac{{36}}{{59}}\end{array}\)
Chọn A.
Pha Ngừm đã thành lập nước Lan Xang vào năm nào?
Công trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Cam-pu-chia thời phong kiến là
Công trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Lào thời phong kiến là
Người chỉ huy đoàn tham hiểm lần đầu tiên đi vòng quanh trái đất bằng đường biển là
Người Cam-pu-chia đã sáng tạo ra chữ viết vào thời gian nào?
Em hãy trình bày sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVI?
Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là
Quốc hiệu của nước ta dưới thời Đinh – Tiền Lê là
Bằng kiến thức đã học về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077), em hãy:
a. Chỉ ra những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
b. Đánh giá vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến?
Kinh đô của nước ta dưới thời Ngô là