[LỜI GIẢI] a Giải phương trình 2 17x^2 - 6 + x^2 - 4x + 3 2x + - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

a Giải phương trình 2 17x^2 - 6 + x^2 - 4x + 3 2x +

a Giải phương trình 2 17x^2 - 6  +  x^2 - 4x + 3  2x +

Câu hỏi

Nhận biết

Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

c) Giải phương trình: \(2\left( {17{x^2} - 6} \right) + \left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\sqrt {2x + 5}  = 2x\left( {3{x^2} + 22} \right)\).

d) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(A\left( {146;2022} \right)\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên trục \(Ox\). Tìm số điểm nguyên nằm trong tam giác \(OAH\). (Điểm nguyên là điểm có hoành độ và tung độ là các số nguyên).

Giải Câu 3:
a) \(2\left( {17{x^2} - 6} \right) + \left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\sqrt {2x + 5}  = 2x\left( {3{x^2} + 22} \right)\left( 1 \right)\)

Điều kiện \(2x + 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  - \dfrac{5}{2}\).

Phương trình \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 6{x^3} - 34{x^2} + 44x + 12 - \left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\sqrt {2x + 5}  = 0\)

                             \( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {6{x^2} - 16x - 4} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)\sqrt {2x + 5}  = 0\)

                            \(\begin{array}{l}{\rm{\;}} \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left[ {6{x^2} - 16x - 4 - \left( {x - 1} \right)\sqrt {2x + 5} } \right] = 0\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\6{x^2} - 16x - 4 - \left( {x - 1} \right)\sqrt {2x + 5}  = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Phương trình\({\rm{\;\;}}\left( 2 \right) \Leftrightarrow 6{(x - 1)^2} - 2\left( {2x + 5} \right) - \left( {x - 1} \right)\sqrt {2x + 5}  = 0\,\,\,\left( 3 \right)\)

Với \(x = 1\) phương trình \(\left( 3 \right) \Leftrightarrow  - 2.7 = 0\) (không thỏa mãn)

Với \(x \ne 1\) chia cả 2 vế của (3) cho \({\left( {x - 1} \right)^2}\) ta được phương trình

\(6 - 2.\dfrac{{2x + 5}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} - \dfrac{{\sqrt {2x + 5} }}{{\left( {x - 1} \right)}} = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2.\dfrac{{2x + 5}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + \dfrac{{\sqrt {2x + 5} }}{{\left( {x - 1} \right)}} - 6 = 0\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {2x + 5} }}{{x - 1}} = \dfrac{3}{2}\\dfrac{{\sqrt {2x + 5} }}{{x - 1}} =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Với \(\dfrac{{\sqrt {2x + 5} }}{{x - 1}} = \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow 2\sqrt {2x + 5}  = 3\left( {x - 1} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\4\left( {2x + 5} \right) = 9\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\end{array} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\8x + 20 = 9{x^2} - 18x + 9\end{array} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\9{x^2} - 26x - 11 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\x = \dfrac{{13 \pm 2\sqrt {67} }}{9}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \dfrac{{13 + 2\sqrt {67} }}{9}\end{array}\)

Với \(\begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {2x + 5} }}{{x - 1}} =  - 2 \Leftrightarrow \sqrt {2x + 5}  =  - 2\left( {x - 1} \right)\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \le 0\2x + 5 = 4\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \le 0\4{x^2} - 10x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \dfrac{{5 - \sqrt {29} }}{4}\end{array}\)

Đối chiếu điều kiện xác định ta được \(S = \left\{ {3,\dfrac{{13 + 2\sqrt {67} }}{9},\dfrac{{5 - \sqrt {29} }}{4}} \right\}\)

b)

Vì H là hình chiếu vuông góc của A trên trục Ox nên H(146;0).

Gọi B là hình chiếu vuông góc của  A trên trục Oy, suy ra B(0;2022).

Gọi C là trung điểm của đoạn OA, suy ra C(73;2011).

Điểm \(M\left( {{x_0},{y_0}} \right)\,\left( {{x_0},{y_0} \in \mathbb{Z}} \right)\) là điểm nguyên nằm trong \(\Delta OAH\) khi và chi khi điểm \(M'\left( {{{x'}_0},{{y'}_0}} \right)\,\left( {{{x'}_0},{{y'}_0} \in \mathbb{Z}} \right)\)đối xứng với điểm M qua C nằm trong \(\Delta OAB\)

Suy ra sổ điểm nguyên nằm trong \(\Delta OAH\) bằng số điểm nguyên nằm trong \(\Delta OAB\).

Do đó số điểm nguyên nằm trong \(\Delta OAH\) bằng \(\dfrac{1}{2}\) (số điểm nguyên nằm trong hình chữ

nhật ABOH trừ đi số điểm nguyên nằm trên đoạn thẳng OA).

Số điểm nguyên nằm trong hình chữ nhật ABOH bằng 145.2021=293045.

Phương trình đường thẳng OA là \(y = \dfrac{{1011}}{{73}}x\)

Từ đó kiểm tra được số điểm nguyên trên đoạn thẳng \(OA\) (trừ điểm \(O\) và \(A\) ) bằng 1.

Vậy số điểm nguyên trong \(\Delta OAH\) bằng \(\dfrac{{293045 - 1}}{2} = 146522\).

Ý kiến của bạn