Phương pháp giải:
Phương trình cân bằng nhiệt: \(\sum {mc\Delta t} = 0\)
Nhiệt lượng: \(Q = P.T = mc\Delta t\)
Giải chi tiết:
a) Nhận xét: 1 lít nước có khối lượng 1 kg; 10 lít nước có khối lượng 10 kg.
Trước khi cho dây đốt hoạt động, ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(\begin{array}{l}\sum {mc\Delta t} = 0 \Rightarrow {m_1}c\left( {{t_0} - {t_1}} \right) + {m_2}c\left( {{t_0} - {t_2}} \right) + {m_3}c\left( {{t_0} - {t_3}} \right) = 0\\ \Rightarrow {m_1}\left( {{t_0} - {t_1}} \right) + {m_2}\left( {{t_0} - {t_2}} \right) + {m_3}\left( {{t_0} - {t_3}} \right) = 0\\ \Rightarrow 1.\left( {{t_0} - 25} \right) + 1.\left( {{t_0} - 30} \right) + 10.\left( {{t_0} - 14} \right) = 0\\ \Rightarrow 12{t_0} - 195 = 0 \Rightarrow 12{t_0} = 195 \Rightarrow {t_0} = 16,{25^0}C\end{array}\)
Nhiệt lượng dây đốt cung cấp cho nước trong bình là:
\(\begin{array}{l}Q = P.T = \left( {{m_1} + {m_2} + {m_3}} \right).c.\left( {t - {t_0}} \right)\\ \Rightarrow 100.2.60 = \left( {1 + 1 + 10} \right).4200.\left( {t - 16,25} \right)\\ \Rightarrow 12000 = 50400t - 819000 \Rightarrow t \approx 16,{49^0}C\end{array}\)
b) Gọi khối lượng nước trong bình là m
Nhiệt độ môi trường là \({t_0}\)
Công suất truyền nhiệt giữa bình với môi trường tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ giữa chúng với hệ số k
Để duy trì nhiệt độ nước ở \({t_1} = {25^0}C\), ta có:
\({P_1}{T_1} = k.\left( {{t_1} - {t_0}} \right).{T_1} \Rightarrow {P_1} = k\left( {{t_1} - {t_0}} \right)\,\,\left( 1 \right)\)
Để duy trì nhiệt độ nước ở \({t_2} = {30^0}C\), ta có:
\({P_2}{T_2} = k\left( {{t_2} - {t_0}} \right).{T_2} \Rightarrow {P_2} = k\left( {{t_2} - {t_0}} \right)\,\,\left( 2 \right)\)
Chia hai vế phương trình (1) và (2), ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \frac{{{t_1} - {t_0}}}{{{t_2} - {t_0}}} \Rightarrow \frac{{25 - {t_0}}}{{30 - {t_0}}} = \frac{{100}}{{200}} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow 50 - 2{t_0} = 30 - {t_0} \Rightarrow {t_0} = {20^0}C\end{array}\)
Thay vào (1) ta có:
\(100 = k.\left( {25 - 20} \right) \Rightarrow k = 20\,\,\left( {{\rm{W}}/K} \right)\)
Để duy trì nước ở nhiệt độ \({t_3} = {14^0}C\), nước chảy vào bình thu nhiệt từ môi trường
Gọi lưu lượng nước chảy vào bình là L (kg/s)
Khối lượng nước chảy vào bình sau thời gian T là:
\(m = L.T\)
Nhiệt lượng nước chảy vào thu được từ môi trường là:
\(\begin{array}{l}mc\left( {{t_3} - {t_4}} \right) = k\left( {{t_0} - {t_3}} \right).T \Rightarrow LT.c.\left( {{t_3} - {t_4}} \right) = k\left( {{t_0} - {t_3}} \right).T\\ \Rightarrow L.c.\left( {{t_3} - {t_4}} \right) = k\left( {{t_0} - {t_3}} \right) \Rightarrow L = \frac{{k\left( {{t_0} - {t_3}} \right)}}{{c.\left( {{t_3} - {t_4}} \right)}}\\ \Rightarrow L = \frac{{20.\left( {20 - 14} \right)}}{{4200.\left( {14 - 10} \right)}} \approx 7,{14.10^{ - 3}}\,\,\left( {kg/s} \right) = 7,14\,\,\left( {g/s} \right)\end{array}\)
Kinh đô của nước ta dưới thời Ngô là
Công trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Lào thời phong kiến là
Pha Ngừm đã thành lập nước Lan Xang vào năm nào?
Người Cam-pu-chia đã sáng tạo ra chữ viết vào thời gian nào?
Em hãy trình bày sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVI?
Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là
Người chỉ huy đoàn tham hiểm lần đầu tiên đi vòng quanh trái đất bằng đường biển là
Công trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Cam-pu-chia thời phong kiến là
Quốc hiệu của nước ta dưới thời Đinh – Tiền Lê là
Bằng kiến thức đã học về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077), em hãy:
a. Chỉ ra những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
b. Đánh giá vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến?