Phương pháp giải:
Sử dụng các phương pháp chuyển mạch đối với mạch điện đối xứng
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở R mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = nR\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở R mắc song song: \({R_{//}} = \dfrac{R}{n}\)
Giải chi tiết:
a) ∆ là trục trước sau, ta tách nút G thành G1, G2 như sau:
Mạch điện tương đương:
Điện trở tương đương:
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{R_{CD}}}} = \dfrac{1}{R} + \dfrac{1}{{2R}} + \dfrac{1}{{2R}} = \dfrac{2}{R} \Rightarrow {R_{CD}} = \dfrac{R}{2}\\{R_{ACDB}} = \dfrac{R}{2} + 2R = \dfrac{{5R}}{2}\\ \Rightarrow {R_{AB}} = \dfrac{{\dfrac{{5R}}{2}.2R}}{{\dfrac{{5R}}{2} + 2R}} = \dfrac{{10R}}{9} = \dfrac{{10.1}}{9} = \dfrac{{10}}{9}\,\,\left( \Omega \right)\end{array}\)
b) ∆ là trục trước sau, ta tách nút G thành G1, G2 như sau:
Mạch điện tương đương:
Điện trở tương đương:
\(\dfrac{1}{{{R_{CD}}}} = \dfrac{1}{{2R}} + \dfrac{1}{R} + \dfrac{1}{{2R}} + \dfrac{1}{{4R}} = \dfrac{9}{{4R}} \Rightarrow {R_{CD}} = \dfrac{{4R}}{9} = \dfrac{{4.1}}{9} = \dfrac{4}{9}\,\,\left( \Omega \right)\)
c) AD là trục đối xứng rẽ của mạch, ta có thể chập các điểm sau:
- C và G.
- E và B.
Ta có mạch điện tương đương:
Điện trở tương đương là:
\(\begin{array}{l}{R_{AC}} = \dfrac{R}{2}\\{R_{CE}} = {R_{ED}} = \dfrac{R}{2} \Rightarrow {R_{CEB}} = R \Rightarrow {R_{CD}} = \dfrac{R}{3}\\{R_{AD}} = {R_{AC}} + {R_{CD}} = \dfrac{{5R}}{6} = \dfrac{{5.1}}{6} = \dfrac{5}{6}\,\,\left( \Omega \right)\end{array}\)
d) Ta có mạch điện tương đương:
Điện trở tương đương:
\(\begin{array}{l}{R_{CD}} = {R_{DC}} = \dfrac{{2R.R}}{{2R + R}} = \dfrac{{2R}}{3} \Rightarrow {R_{CDG}} = 2.\dfrac{{2R}}{3} = \dfrac{{4R}}{3}\\{R_{CG}} = \dfrac{{\dfrac{{4R}}{3}.R}}{{\dfrac{{4R}}{3} + R}} = \dfrac{{4R}}{7}\\{R_{ACG}} = \dfrac{{4R}}{7} + R = \dfrac{{11R}}{7}\\{R_{AG}} = \dfrac{{\dfrac{{11R}}{7}.R}}{{\dfrac{{11R}}{7} + R}} = \dfrac{{11R}}{{18}} = \dfrac{{11.1}}{{18}} = \dfrac{{11}}{{18}}\,\,\left( \Omega \right)\end{array}\)