Something hit the door. I heard a slam.
Giải chi tiết:
but: nhưng
when: khi
though = although: mặc dù
for = because: bởi vì
Tạm dịch: Có gì đó đập vào cửa. Tôi nghe thấy một tiếng đóng sầm.
A. Có gì đó đập vào cửa nhưng tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. => sai nghĩa
B. Có gì đó đập vào cửa khi tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. => sai nghĩa
C. Có gì đó đập vào cửa mặc dù tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. => sai nghĩa
D. Có gì đó đập vào cửa bởi vì tôi nghe thấy tiếng đóng sầm.
Chọn D.