Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
(2) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(3) Nhiệt phân AgNO3.
(4) Đốt HgS trong không khí
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(6) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Giải chi tiết:
(1) Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
(2) H2+ CuO \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Cu + H2O
(3) 2AgNO3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2Ag + 2NO2 + O2
(4) HgS + O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Hg + SO2↑
(5) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
(6) CuSO4 + H2O \(\buildrel {DPMN} \over\longrightarrow \) Cu + H2SO4 + 1/2O2
Vậy các phương trình (2); (3); (4);(6) thu được kim loại sau phản ứng → có 4 thí nghiệm
Đáp án A
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?