Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Na2SO4 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau :
Dựa vào đồ thị hãy Xác định giá trị của x
Giải chi tiết:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + H2O
Từ đồ thị ta thấy, đoạn đầu khối lượng kết tủa tăng nhanh khi tạo cả 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3
→ đoạn sau Al3+ hết chỉ còn SO42- → m kết tủa cực đại khi kết tủa hoàn toàn gốc SO42-
Tại thời điển Ba(OH)2 : 0,32 mol thì mkết tủa = mBaSO4 → nBaSO4 = 0,3 mol → nSO4 = 0,3 mol
\({n_{O{H^ - }}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,32.2 \Rightarrow {n_{A{l^{3 + }}}} = 0,16\) mol ( do phản ứng tạo kết tủa tối đa rồi tan hoàn toàn )
Vì m cực đại khi kết tủa hoàn toàn SO42- nên nBa(OH)2 = nSO4 = 0,3
Đáp án A
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?