Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O4. Biết a mol X phản ứng tối đa a mol NaOH trong dung dịch, thu được một muối Y duy nhất và a mol ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2. Nhận định sai là:
X + NaOH → muối + ancol nên X có chứa nhóm chức este , mạch hở
C4H8O4 (∏ = 1) trong đó 1 ∏ COO
a mol Z → 2a mol CO2 → Z có thể là C2H4(OH)2 hoặc C2H5OH
- TH1: Z là C2H5OH thì X có dạng RCOOCH2CH3 thì R còn 1C trong khi còn 2O, 3H. Không có CTCT thỏa mãn. Loại.
- TH2: Z là C2H4(OH)2 thì X có dạng R-COO-CH2-CH2-OH
⇒ X là: HO-CH2-COOCH2-CH2-OH → Y: HO-CH2-COONa
Nên khi đó:
- Đốt cháy a mol Y → 2a mol CO2 và 1,5a mol H2O
- Z có 2 nhóm OH liền kề nên phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
- Trong X có 3 nhóm metylen -CH2-
- Trong Y có 1 nhóm -OH
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?
Cho sơ đồ phản ứng:
H2
X
Y
Z
T
propan-2-ol.
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là