Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Giải chi tiết:
Dùng phương pháp quy đổi để quy hỗn hợp thành Na, Ba và O.
Bảo toàn nguyên tố Ba ta có: nBa = nBa(OH)2 = 0,12 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: nNa+ 2.nBa = 2.nO+ 2.nH2
=> nNa+ 2. 0,12 = 2.nO+ 2. 0,05
Mặt khác mX = mNa+ mBa+ mO = 23.nNa+ 137. 0,12 + 16.nO = 21,9 gam
Giải hệ trên ta có: nNa = 0,14 mol và nO = 0,14 mol
Ta có: nOH- = nNa+ 2.nBa = 0,14 + 2. 0,12 = 0,38 mol; nAl2(SO4)3 = 0,05 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,1 0,3 0,1
Al(OH)3 + OH- → AlO2-+ 2H2O
0,08← 0,08
Vậy nAl(OH)3 còn lại = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,12 0,15 0,12 mol
Vậy sau phản ứng thu được kết tủa gồm 0,02 mol Al(OH)3 và 0,12 mol BaSO4
→ m = 0,02.78 + 0,12.233 = 29,52 gam
Đáp án B
Cho sơ đồ phản ứng:
H2
X
Y
Z
T
propan-2-ol.
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là