Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V2> V1. Tỉ lệ V2: V1 là:
Giải chi tiết:
Ta có: nAl2(SO4)3 = 0,075 mol; nH2SO4 = 0,075 mol, nAl(OH)3 = 3,9/78 = 0,05 mol
Do lượng KOH trong thí nghiệm 2 nhiều hơn trong thí nghiệm 1 mà lượng kết tủa thu được trong 2 thí nghiệm giống nhau nên
- Thí nghiệm 1: Kết tủa chưa bị hòa tan: nKOH = V1/1000 mol
2KOH + H2SO4 → K2SO4+ 2H2O
0,15 0,075
6KOH+ Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3+ 3K2SO4
0,15 ← 0,05 mol
→ nKOH = 0,15+ 0,15 = 0,30 mol = V1/1000 → V1 = 300 ml
- Thí nghiệm 2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần: nKOH = V2/1000 mol
2KOH + H2SO4 → K2SO4+ 2H2O
0,15 0,075
6KOH+ Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3+ 3K2SO4
0,45 0,075 0,15
KOH+ Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O
0,1 (0,15- 0,05)
→ nKOH = 0,15+ 0,45 + 0,1 = 0,70 mol = V2/1000 → V2 = 700 ml →V2/V1 = 7:3
Đáp án D
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?
Cho sơ đồ phản ứng:
H2
X
Y
Z
T
propan-2-ol.
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là