Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Giải chi tiết:
*Xét thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z (c mol NaOH) vào dung dịch Y (b mol AlCl3).
Khi nNaOH = 4a thì kết tủa Al(OH)3 max:
=> nOH- = 3nAl3+ => 4a = 3b (1)
Khi nNaOH = 0,4 thì Al(OH)3 bị hòa tan hết:
=> nOH- = 4nAl3+ => 4b = 0,4 => b = 0,1 (2)
Thay (2) vào (1) tính được a = 0,075 mol
*Tại nNaOH = x mol: Đặt nZn(OH)2 = nAl(OH)3 = y mol
- Đồ thị kẽm: Ta thấy Zn(OH)2 bị hòa tan 1 phần
nNaOH = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2 => x = 4.0,075 – 2y (3)
- Đồ thị nhôm: Ta thấy kết tủa chưa đạt cực đại
nNaOH = 3nAl3+ => x = 3y (4)
Giải (3) và (4) tính được y = 0,06
=> m = mZn(OH)2 + mAl(OH)3 = 99.0,06 + 78.0,06 = 10,62 gam gần nhất với 10,6 gam
Đáp án D
Cho sơ đồ phản ứng:
H2
X
Y
Z
T
propan-2-ol.
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?