Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức, mạch hở X với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y bằng O2 thu được 12,42 gam M2CO3; 4,84 gam CO2 và p gam H2O. Giá trị của m và p lần lượt là
Giải chi tiết:
nCO2 = 0,11 mol
BTNT "M": nM2CO3 = 0,5nMOH = 0,09 mol
=> MM2CO3 = 12,42 : 0,09 = 138 => 2M + 60 = 138 => M = 39 (Kali)
*Xét phản ứng thủy phân X: nX < nKOH nên X phản ứng hết, KOH dư
Do X là este no, đơn chức, mạch hở => n este = nKOH pư = n muối = n ancol = 0,1 mol
=> M ancol = 4,6 : 0,1 = 46 => Ancol là C2H5OH
BTNT "C": nC(X) = nK2CO3 + nCO2 + 2nC2H5OH = 0,09 + 0,11 + 2.0,1 = 0,4 mol
=> Số nguyên tử C của X = nC(X) : nX = 0,4 : 0,1 = 4
=> Este là CH3COOC2H5
*Xét phản ứng đốt chất rắn Y:
Thành phần chất rắn Y gồm:
CH3COOK: 0,1 mol
KOH dư: 0,18 - 0,1 = 0,08 mol
=> m = 0,1.98 + 0,08.56 = 14,28 gam
BTNT "H": nH2O = (3nCH3COOK + nKOH)/2 = 0,19 mol
=> p = 0,19.18 = 3,42 gam
Đáp án C
Cho sơ đồ phản ứng:
H2
X
Y
Z
T
propan-2-ol.
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là