Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B so với H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%.CTPT của A và % thể tích các chất khí trong B.
Giải chi tiết:
\({\overline M _{hhB}}\) =14,5.2 = 29
Theo ĐLBT khối lượng : mA= mhh B
=> mAtham gia pứ = mB (1)
Phản ứng cracking làm tăng gấp đôi số mol hydrocacbon nên
nB = 2nA tham gia pứ (2)
(1) chia (2) => \({\overline M _{hhB}}\) = ½ MA
= 14,5.2= 29 Þ MA = 29.2 = 58 => MA = 14n + 2 = 58 Þ n= 4
=> CTPT A là C4H10
C4H10 → CH4 + C3H6
a → a a (mol)
C4H10 → C2H6 + C2H4
b → b b (mol)
Gọi A, B lần lượt là số mol A đã bị cracking theo 2 phản ứng trên.
hh B gồm : CH4 : a (mol)
C2H6 : b (mol)
C3H6 : a (mol)
C2H4 : b (mol)
Khi dẫn hh qua dd Br2 thì 2 anken bị hấp thụ.
=> m2anken = 55,52%mB = 55,52%mA Þ mC3H6 + mC2H4 = 55,52%.58 (a+b)
<=> 42a + 28b = 32,2016 (a+b)
<=> 9,7984a = 4,2016b
<=>b~ 2,3a (mol)
nB = 2(a + b) = 2 (a + 2,3a) = 6,6a (mol)
Ở cùng điều kiện, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\% C{H_4} = \% {C_3}{H_6} = {a \over {6,6{\rm{a}}}}.100\% = 15\%\)
\(\% {C_2}{H_6} = \% {C_2}{H_4} = {b \over {6,6{\rm{a}}}}.100\% = {{2,3{\rm{a}}} \over {6,6{\rm{a}}}}.100\% = 35\%\)
Đáp án A
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?