Cho sơ đồ sau:
Ca3(PO4)2\(\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow \) H3PO4 \(\buildrel {C{a_3}{{(P{O_4})}_2}} \over\longrightarrow \)Ca(H2PO4)2
Biết hiệu suất các phản ứng lần lượt là 70% và 100%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% tối thiểu cần dùng để điều chế 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ trên là
Giải chi tiết:
nCa(H2PO4)2 = 468 :234 = 2 (mol)
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4↓ + 2H3PO4 (H1 = 70%)
4 ← 8/3 (mol)
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 (H2=100%)
8/3 ← 2 (mol)
nH2SO4 = 3/2nH3PO4 = 3/2. 4/3nCa(H2PO4) = 3/2. 4/3. 2 = 4 (mol)
=> mH2SO4 lí thuyết = 4.98 =392 (g)
Vì %H =70% => mH2SO4 thực tế = mH2SO4 lí thuyết :%H =392 :0,7 = 560 (g)
Khối lượng dung dịch H2SO4 70% cần dùng là:
mdd H2SO4 = mH2SO4 thực tế.100% : 70% = 560 .100% :70%=800 (g)
Đáp án A
Cho sơ đồ phản ứng:
H2
X
Y
Z
T
propan-2-ol.
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?