Cho sơ đồ hoá học của phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:
Giải chi tiết:
\({\mathop {Cl}\limits^0 _2} + KOH \to K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3} + {H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {x5}\limits^{} }\\{\mathop {x1}\limits^{} }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop {Cl}\limits^0 + 1{\rm{e}} \to \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \\\mathop {Cl}\limits^0 \to \mathop {Cl}\limits^{ + 5} + 5{\rm{e}}\end{array} \right.\)
→ PTHH: 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Nhìn hệ số của các chất sản phẩm:
Ta thấy có: 5Cl- → 5 nguyên tử Cl đóng vai trò chất oxi hóa (chất oxi hóa là chất nhận e)
1Cl+5 → 1 nguyên tử Cl đóng vai trò chất khử (chất khử là chất nhường e)
→ Tỉ lệ là 5 : 1
Đáp án C
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?