Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
Giải chi tiết:
X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu cơ) => X là este
Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO => Y có 2 nhóm OH => Y có ít nhất 2 Cacbon
Vậy X là : (HCOO)2C2H4
=> Y : C2H4(OH)2 => .T : (CHO)2 có MT = 58g
Đáp án C
Cho sơ đồ phản ứng:
H2
X
Y
Z
T
propan-2-ol.
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là
Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí) + H2 (khí)
Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?