Khi hòa tan 35,2 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 2,0 lít dung dịch HNO3 1,0M (loãng) thấy thoát ra 4,48 lít NO (đktc).
a) Xác định hàm lượng phần trăm của CuO trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và axit HNO3 của dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích của dung dịch không thay đổi.
Giải chi tiết:
a) nHNO3 = 2 mol; nNO = 0,2 mol
Bảo toàn e ta có: 2nCu = 3nNO => nCu = 1,5nNO = 1,5.0,2 = 0,3 mol
=> mCuO = m hỗn hợp – mCu = 35,2 – 0,3.64 = 16 gam => nCuO = 16 : 80 = 0,2 mol
=> %mCuO = (16 : 35,2).100% = 45,45%
b)
BTNT “Cu”: nCu(NO3)2 = nCu + nCuO = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
BTNT “N”: nHNO3 dư = nHNO3 bđ – 2nCu(NO3)2 – nNO = 2 – 2.0,5 – 0,2 = 0,8 mol
=> CM Cu(NO3)2 = 0,5 : 2 = 0,25M
=> CM HNO3 = 0,8 : 2 = 0,4M
Nhóm chức của ancol nói chung hay ancol etylic nói riêng (C2H5-OH) là nhóm nguyên tử (nguyên tử):