Hỗn hợp A gồm hỗn hợp A gồm glixerol và 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam A tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí (đktc). Mặt khác 14 gam A hòa tan vừa hết 3,92 gam Cu(OH)2. Công thức phân tử hai ancol là:
Giải chi tiết:
*Xét phản ứng của hỗn hợp A và Cu(OH)2: Chỉ có glixerol phản ứng với Cu(OH)2
Ta có: 14g A hòa tan 3,92g Cu(OH)2
Vậy 8,75g → 2,45g
=> nCu(OH)2 = 2,45 : 98 = 0,025 mol
Ta có: 2 phân tử glixerol tạo phức với 1 phân tử Cu(OH)2 nên nGlixerol = 2nCu(OH)2 = 2.0,025 = 0,05 mol
*Xét phản ứng của hỗn hợp A và Na dư: nH2 = 2,52 : 22,4 = 0,1125 mol
Đặt công thức chung của 2 ancol chưa biết là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH\)
\(\begin{array}{l}{C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 1}}OH + Na \to {C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 1}}ONa + 0,5{H_2}\\{C_3}{H_5}{(OH)_3} + 3Na \to {C_3}{H_5}{(ONa)_3} + 1,5{H_2}\end{array}\)
Theo các PTHH: nH2 = 0,5.nancol + 1,5.nGlixerol => 0,1125 = 0,5.nancol + 1,5.0,05 => nancol = 0,075 mol
Mà ta có: m ancol = mA - m glixerol = 8,75 – 0,05.92 = 4,15 gam
\( \to {\overline M _{ancol}} = 14\overline n + 18 = \frac{{4,15}}{{0,075}} \to \overline n = 2,67\)
Do các ancol là đồng đẳng kế tiếp nên 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án A
Nhóm chức của ancol nói chung hay ancol etylic nói riêng (C2H5-OH) là nhóm nguyên tử (nguyên tử):