So sánh khối lượng Cu tham gia phản ứng trong hai trường hợp sau:
- Hòa tan m1 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4 0,3M.
- Hòa tan m2 gam Cu cần vừa đủ 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1,2M và H2SO4 0,8M.
Biết rằng cả hai trường hợp sản phẩm khử đều là khí NO duy nhất. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị là
+ TN1: n(H+) = 0,2. 1,2 + 0,2. 0,3. 2 = 0,36 mol và n(NO3-) = 0,2. 1,2 = 0,24 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,36----0,24
P.ư: 0,135---0,36----0,09----- 0,135-----0,09
+ TN2: n(H+) = 0,8.0,2.2 = 0,32 mol; n(NO3-) = 0,2. 12, = 0,24 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,32----0,24
P.ư: 0,12----0,32----0,08----- 0,12-----0,08
Vậy n1: n2 = m1 : m2 = 0,135 : 0,12 = 9 : 8
Nhóm chức của ancol nói chung hay ancol etylic nói riêng (C2H5-OH) là nhóm nguyên tử (nguyên tử):