Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí NO2; NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với
Ta có: n(Cu) = 0,12 mol; n(HNO3) = 0,48 mol
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,12 mol và HNO3 dư.
Chất rắn sau khi nung gồm NaNO2 (x mol) và NaOH dư (y mol)
Hệ PT: x + y = 0,2. 2 = 0,4 và 69x + 40y = 25,28
Tìm được x = 0,32 và y = 0,08
→ n(HNO3) trong X = n(NaOH bđ) – n(NaOH dư) - 2n(Cu(NO3)2 = 0,4 – 0,08 - 2.0,12= 0,08 mol
→ n(N trong khí) = n(khí) = n(HNO3 bđ) – n(NaNO2) = 0,48 – 0,32 = 0,16 mol
→ V = 0,16. 22,4 = 3,584 (lít)