Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị m gần nhất với
Lưu ý: cần chú ý số lượng ml lấy ra ở mỗi TN. bài này mình quy đổi về 100ml dd.
Xét TN1 và TN2: cùng 100ml dung dịch X. cùng bản chất:
OH- + HCO3- → CO32- + H2O. (1)
Sau đó: Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ (2)
Khi cho tác dụng Ba(OH)2 dư tác dụng với X, thì Ba2+ dư và OH- dư
nên số mol pt (1) (2) được tính theo HCO3- với n(HCO3-) = n(↓ TN2) = 0,15 mol.
Khi cho X tác dụng với NaOH dư thì OH- dư ⇒ HCO3- hết.
Mà n(HCO3-) = n(CO32-) = 0,15. Trong khi n(↓ TN1) = 0,1 ⇒ Kết tủa tính theo Ba2+ với n(Ba2+) = n(BaCO3) = 0,1.
Ở TN3 chỉ có kết tủa là AgCl với số mol n(AgCl) = 0,1
Chú ý đây là 200 ml nên xét trong 100 ml sẽ có: n(Cl-) = .n(↓ TN3) = 0,1 mol.
Bảo toàn điện tích cho 100ml dung dịch X ta tính được: n(K+) = 0,15 + 0,1 - 0,1.2 = 0,05 mol.
Đun sôi đến cạn 100ml dung dịch X, xảy ra phản ứng:
2HCO3- → CO32- + H2O + CO2 ↑
0,15 → 0,075
Như vậy chất rắn thu được gồm: 0,1 mol Ba2+, 0,1 mol Cl-; 0,075 mol CO32-; 0,05 mol K+
→BTKL các ion: m = 0,1.137 + 0,1.35,5 + 0,075.60 + 0,05.39 = 23,7.
Trong 50 ml dd X có khối lượng chất rắn là: 23,7 : 2 = 11,85 gam
Có thắc mắc gì các b có thể liên hệ qua địa chỉ: