Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol ancol A ở trên và 0,1 mol ancol B không no mạch hở chứa một liên kết đôi trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 10,08 lít CO2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng. c) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trong hỗn hợp X đã cho.
Giải chi tiết:
A là CnH2n+1OH và B là CmH2mOp (m ≥ 3)
a)
CnH2n+1OH + 1,5n O2 → n CO2 + (n + 1) H2O
CmH2mOp + (3m-p)/2 O2 → m CO2 + m H2O
b) nCO2 = 0,45 mol
Ta có: nA = nH2O - nCO2
→ nH2O = nCO2 + nA = 0,45 + 0,05 = 0,5 mol → mH2O = 0,5.18 = 9 gam
c)
Xét 0,78 gam A đốt cháy cần 1,872 gam O2 (dựa vào đề gốc): nO2 = 1,5n . nX → \(\frac{{1,872}}{{32}} = 1,5n.\frac{{0,78}}{{14n + 18}}\) → n = 3
Xét hỗn hợp {0,05 mol A; 0,1 mol B} đốt cháy:
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,05.n + 0,1.m = 0,45 → n + 2m = 9 → m = 3
→ 2 ancol là C3H7OH và C3H5OH
Vậy:
A có thể là CH3-CH2-CH2OH (propan-1-ol) hoặc CH3-CHOH-CH3 (propan-2-ol)
B là CH2=CH-CH2OH (propenol).