Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaHCO3 thu được 20 gam kết tủa. Tiếp tục cho thêm a mol Ca(OH)2 vào dung dịch, sau phản ứng tạo ra thêm 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của a và b lần lượt là
TH1: ở TN1 xảy ra pt: Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O
Có nCaCO3 = 0,2 mol → nNa2CO3 = 0,2 mol, nCa(OH)2 = 0,2 mol
Khi thêm 0,2 mol Ca(OH)2 vào dung dịch sau phản ứng thì xảy ra pt
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
→ m↓ = 0,2. 100= 20 gam > 10 gam → không thỏa mãn đề bài
TH2:ở TN1 xảy ra pt: Ca(OH)2 + NaHCO3 →NaOH + CaCO3 + H2O
Khi đó nCa(OH)2 = nCaCO3 =nNaHCO3 = a= 0,2 mol
Khi thêm 0,2 mol Ca(OH)2 vào dung dịch sau phản ứng lại thu được thêm 0,1 mol kết tủa
→ chứng tỏ NaHCO3 còn dư
Vì n↓ = 0,1 mol < nCa(OH)2 = 0,2 mol → lượng kết tủa tính theo NaHCO3 dư
→ nNaHCO3 dư = n↓ = 0,1 mol
→ ∑ nNaHCO3 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol