(2,0 điểm): Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm phenol và một ancol no, đơn chức, mạch hở A tác dụng với Na (dư) thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác để trung hòa hoàn toàn cũng lượng hỗn hợp X trên phải dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M.
a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của ancol A.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Giải chi tiết:
Gọi số mol C6H5OH và ancol A lần lượt là x, y mol. Ta có:
C6H5-OH + Na → C6H5 -ONa + 1/2 H2 (1)
x mol x/2mol
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2H2 (2)
y mol y/2 mol
Từ (1) và (2) ta có nH2 = (x + y ) /2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol (I)
Mặt khác:
C6H5-OH + NaOH → C6H5-ONa + 1/2 H2O (3)
x mol x mol
nNaOH = n C6H5OH = x =0,1.0,4 = 0,04 mol. Thay vào (I) y = 0,02
mX= 0,04.94 + 0,02.MA = 4,68 => MA = 46 . Vậy A là C2H6O.
CTCT của A: CH3- CH2–OH.
% m C6H5OH = 0,04.94 .100% / 4,68 = 83,34%
% mC2H5OH = 100 – 80,34 = 19,66%
Nhóm chức của ancol nói chung hay ancol etylic nói riêng (C2H5-OH) là nhóm nguyên tử (nguyên tử):