a)
Tính pH của dung dịch chứa 2,92 gam HCl trong 800 ml?
Tính pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200 ml?
b) Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 (loãng) dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
- Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A?
Giải chi tiết:
a)
+ nHCl = 2,92 : 36,5 = 0,08 mol => nH+ = 0,08 mol
=> [H+] = 0,08 : 0,8 = 0,1 M
=> pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1
+ nNaOH = 0,8 : 40 = 0,02 mol => nOH- = 0,02 mol
=> [OH-] = 0,02 : 0,2 = 0,1M
=> [H+] = 10-14 : [OH-] = 10-13 M
=> pH = -log[H+] = -log(10-13) = 13
b) nNO = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol
Đặt nMg = x mol; nAl = y mol
- Khối lượng hỗn hợp X: 24x + 27y = 10,35 (1)
- Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 3nNO => 2x + 3y = 3.0,35 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
24x + 27y = 10,25\\
2x + 3y = 3.0,35
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,15\\
y = 0,25
\end{array} \right.\)
- Phần trăm mỗi kim loại:
\(\left\{ \begin{array}{l}
\% {m_{Mg}} = \frac{{0,15.24}}{{10,35}}.100\% = 34,78\% \\
\% {m_{Al}} = \frac{{0,25.27}}{{10,35}}.100\% = 65,22\%
\end{array} \right.\)
- Khối lượng muối khan:
BTNT “Mg”: nMg(NO3)2 = nMg = 0,15 mol
BTNT “Al”: nAl(NO3)3 = nAl = 0,25 mol
=> m muối = 0,15.148 + 0,25.213 = 75,45 gam