Một hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam oxi thu được 12,6 gam H2O ;
(đo cùng nhiệt độ áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hiđrocacbon trong X là
Có n(O2) = 1,15 mol; n(H2O) = 0,7 mol.
Hh X gồm CnH2n+2 ( a mol) và CmH2m-2 ( b mol)
BTNT (O): 2.n(O2) = 2.n(CO2) + n(H2O) → n(CO2) = 0,8 mol → n(X) = 0,3 mol.
Ta có hệ:
a + b = 0,3
na + nb = 0,8
(n+1).a + (m - 1).b = 0,7.
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,2.
Nên 0,1n + 0,2m = 0,8 hay n + 2m = 8.
Cặp nghiệm thỏa mãn: n = 2; m = 3 hoặc n = 4; m = 2.
BTKL: mX = 0,8.44 + 0,7.18 – 1,15.32 = 11 gam.
11 gam X → 0,2 mol ankin
5,5 gam X → 0,1 mol kết tủa
→ M(kết tủa) = 14,7 : 0,1 = 147 → C3H3Ag.
Nên hh X gồm: C2H6 và C3H3Ag.
Nhóm chức của ancol nói chung hay ancol etylic nói riêng (C2H5-OH) là nhóm nguyên tử (nguyên tử):