Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
Giải chi tiết:
\({n_{Zn}} = \frac{{13}}{{65}} = 0,2(mol);\,{n_{{N_2}}} = \frac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02(mol)\)
Ta thấy: \({n_{e\,cho}} = 2{n_{Zn}} = 0,4(mol) > {n_{e\,nhan}} = 10{n_{{N_2}}} = 0,2(mol)\) → Sản phẩm khử có chứa NH4NO3
Quá trình cho - nhận e:
\(\mathop {Zn}\limits^0 \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} + 2{\rm{e}}\) \(2\mathop N\limits^{ + 5} + 10e \to 2\mathop N\limits^0 ({N_2})\)
\(2\mathop N\limits^{ + 5} + 8{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ - 3} (N{H_4}N{O_3})\)
Áp dụng bảo toàn e: \(2{n_{Zn}} = 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} \Leftrightarrow 2.0,2 = 10.0,02 + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} \Leftrightarrow {n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,025(mol)\)
Muối trong dung dịch X gồm: 0,2 mol Zn(NO3)2 và 0,025 mol NH4NO3
→ m muối = 0,2.189 + 0,025.80 = 39,8 gam
Đáp án C
Nhóm chức của ancol nói chung hay ancol etylic nói riêng (C2H5-OH) là nhóm nguyên tử (nguyên tử):