Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai điểm \(A\left( { - 1; - 1;0} \right),\,\,B\left( {3;1; - 1} \right)\). Điểm \(M\) thuộc trục \(Oy\) và cách đều hai điểm \(A,B\) có tọa độ là:
Giải chi tiết:
+) Gọi \(M\left( {0;m;0} \right) \in Oy\). \(M\) cách đều hai điểm \(A,B\) có tọa độ nên \(MA = MB\).
+) Giải phương trình tìm \(m\).
Gọi \(M\left( {0;m;0} \right) \in Oy\). \(M\) cách đều hai điểm \(A,B\) có tọa độ nên \(MA = MB\).
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {1^2} + {\left( {m + 1} \right)^2} + {0^2} = {3^2} + {\left( {m - 1} \right)^2} + {1^2}\\ \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 2 = {m^2} - 2m + 11\\ \Leftrightarrow 4m = 9 \Leftrightarrow m = \dfrac{9}{4} \Rightarrow M\left( {0;\dfrac{9}{4};0} \right)\end{array}\)
Chọn B
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.