Tổng số đường tiệm cận ngang và đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2 \sqrt {{x^2} - 1} + 1}}{x} \) là
Giải chi tiết:
ĐKXĐ : \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 \ge 0\\x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le - 1\end{array} \right.\\x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\).
\(\Rightarrow \) TXĐ: \(D=\left( -\infty ;-1 \right]\cup \left[ 1;+\infty \right)\). Do đó đồ thị hàm số không có TCĐ.
Ta có :
\(\begin{align} & \underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\dfrac{2\sqrt{{{x}^{2}}-1}+1}{x}=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\dfrac{2\sqrt{1-\dfrac{1}{{{x}^{2}}}}+\dfrac{1}{x}}{1}=2 \\ & \underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\dfrac{2\sqrt{{{x}^{2}}-1}+1}{x}=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\dfrac{-2\sqrt{1-\dfrac{1}{{{x}^{2}}}}+\dfrac{1}{x}}{1}=-2 \\ \end{align}\)
Vậy đồ thị hàm số có 2 TCN là \(y=\pm 2\).
Chọn C.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.