Tìm hàm số lẻ trong các hàm số sau:
Giải chi tiết:
Xét các hàm số với từng đáp án ta được:
+) Đáp án A: \(y={{\sin }^{2}}x\) có: \(y\left( -x \right)={{\sin }^{2}}\left( -x \right)={{\sin }^{2}}x=y\left( x \right)\Rightarrow \) hàm số là hàm chẵn. Loại đáp án A.
+) Đáp án B: \(y=x\cos 2x\) có: \(y\left( -x \right)=-x.\cos \left( -2x \right)=-x.\cos 2x=-y\left( x \right)\Rightarrow \) hàm số là hàm lẻ. Chọn B.
+) Đáp án C: \(y=x\sin x\) có: \(y\left( -x \right)=-x\sin \left( -x \right)=x\sin x=y\left( x \right)\Rightarrow \) hàm số là hàm chẵn. Loại đáp án C.
+) Đáp án D: \(y=\cos x\) có: \(y\left( -x \right)=\cos \left( -x \right)=\cos x=y\left( x \right)\Rightarrow \) hàm số là hàm chẵn. Loại đáp án D.
Chọn B.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.