Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {{{\left| x \right|}^3} - 3{x^2} + 2} \right| > 2\) là:
Giải chi tiết:
\(\left| {{{\left| x \right|}^3} - 3{x^2} + 2} \right| > 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 2 > 2\\{\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 2 < - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left| x \right|^3} - 3{x^2} > 0\,\,(1)\\{\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 4 < 0\,\,(2)\end{array} \right.\)
\((1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| x \right| - 3 > 0\\x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < - 3\end{array} \right.\)
\((2) \Leftrightarrow \left( {\left| x \right| + 1} \right){\left( {\left| x \right| - 2} \right)^2} < 0\): vô nghiệm.
Vậy, Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {{{\left| x \right|}^3} - 3{x^2} + 2} \right| > 2\) là
Chọn: D
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.