[LỜI GIẢI] Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 8. Ở bốn đỉnh tứ diện, ngu - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 8. Ở bốn đỉnh tứ diện, ngu

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 8. Ở bốn đỉnh tứ diện, ngu

Câu hỏi

Nhận biết

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 8. Ở bốn đỉnh tứ diện, nguời ta cắt đi các tứ diện đều bằng nhau có cạnh bằng x, biết khối đa diện tạo thành sau khi cắt có thể tích bằng \(\dfrac{3}{4}\)thể tích tứ diện ABCD. Giá trị của x là:


Đáp án đúng: D

Lời giải của Tự Học 365

Cách giải nhanh bài tập này

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC \( \Rightarrow DG \bot \left( {ABC} \right)\)

Giả sử tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi E là trung điểm của BC.

Tam giác ABC đều nên \(AE = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)\( \Rightarrow AG = \dfrac{2}{3}AE = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

\(DG \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \Delta DAG\) vuông tại G\( \Rightarrow DG = \sqrt {D{A^2} - A{G^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{3}}  = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\)

Tam giác ABC đều cạnh a nên \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

\( \Rightarrow {V_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}DG.{S_{\Delta ABC}}\)\( = \dfrac{1}{3}\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)

Vì tứ diện đều ABCD cạnh 8 nên \({V_{ABCD}} = \dfrac{{{8^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \dfrac{{128\sqrt 2 }}{3}\)

Tứ diện đều FAHI cạnh x nên \({V_1} = \dfrac{{{x^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)

Tương tự ta có: \({V_2} = {V_3} = {V_4} = \dfrac{{{x^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)

\( \Rightarrow \)Khối đa diện tạo thành sau khi cắt có thể tích là \(V = {V_{ABCD}} - 4{V_1}\)\( = \dfrac{{128\sqrt 2 }}{3} - 4\dfrac{{{x^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \dfrac{{\left( {128 - {x^3}} \right)\sqrt 2 }}{3}\)

Vì khối đa diện tạo thành sau khi cắt có thể tích bằng \(\dfrac{3}{4}\)thể tích tứ diện ABCD nên ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{\left( {128 - {x^3}} \right)\sqrt 2 }}{3} = \dfrac{3}{4}\dfrac{{128\sqrt 2 }}{3}\\ \Rightarrow 128 - {x^3} = 96\\ \Leftrightarrow {x^3} = 32 \Rightarrow x = \sqrt[3]{{32}} = 2\sqrt[3]{4}\end{array}\)

Chọn D.

Ý kiến của bạn