Cho tứ diện \(ABCD \) có các cạnh \(AB, \, \,AC \) và \(AD \) đôi một vuông góc với nhau, \(AB = 6a \), \(AC = 7a \), \(AD = 4a \). Gọi \(M, \, \,N, \, \,P \) tương ứng là trung điểm các cạnh \(BC \), \(CD \), \(DB \). Tính thể tích \(V \) của khối tứ diện \(AMNP \).
Giải chi tiết:

Dễ thấy \(\Delta MNP \sim \Delta DBC\,\,\left( {c.c.c} \right)\), tỉ số đồng dạng \(\dfrac{1}{2}\) nên tỉ số diện tích là \(\dfrac{1}{4}\).
\( \Rightarrow {S_{\Delta MNP}} = \dfrac{1}{4}{S_{\Delta BCD}}\)
\( \Rightarrow {V_{A.MNP}} = \dfrac{1}{4}{V_{ABCD}}\) \( = \dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{6}.6a.7a.4a\) \( = 7{a^3}\).
Chọn B.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.