Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C' \) có đáy \(ABC \) là tam giác vuông cân tại \(A, \,AC = 2 \sqrt 2 \), biết góc giữa \(AC' \) và \( \left( {ABC} \right) \) bằng \({60^0} \) và \(AC' = 4 \). Tính thể tích V của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C' \).
Giải chi tiết:

\(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A,\,AC = 2\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}A{C^2} = \dfrac{1}{2}.{\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} = 4\)
Do góc giữa \(AC'\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({60^0}\) nên khoảng cách từ C’ đến (ABC):
\(d\left( {C';\left( {ABC} \right)} \right) = AC'.\sin {60^0} = 4.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 \)
Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là:
\(V = {S_{ABC}}.s\left( {C';\left( {ABC} \right)} \right) = 4.2\sqrt 3 = 8\sqrt 3 \).
Chọn D.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.