Cho hình lăng trụ ABC.A1B1C1 có tất cả các cạnh bằng a, góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 300. Hình chiếu H của điểm A trên mặt phẳng (A1B1C1) thuộc đường thẳng B1C1. Tính thể tích khối lăng trụ và tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AA1 và B1C1 theo a.
Giải chi tiết:

Do AH ⊥ (A1B1C1) nên góc AA1H là góc giữa AA1 và (A1B1C1) theo giả thiết thì góc AA1H bằng 300
Xét tam giác vuông AA1H ta có AA1= a,
= 300 nên AH =
, A1H = 
V(ABC.A1B1C1) = AH. S(A1B1C1) =
.
=
Do tam giác A1B1C1 là tam giác đều cạnh a, H thuộc B1C1 và A1H =
nên A1H ⊥ B1C1. Mặt khác, AH ⊥ B1C1 nên B1C1 ⊥ (AA1H)
Kẻ đường cao HK của tam giác AA1H thì HK = d(AA1, B1C1 )
Ta có
AA1 . HK = A1H. AH -> HK = 
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.