Cho hình chóp \(S.ABC \), tam giác \(ABC \) vuông cân tại \(C \), tam giác \(SAB \) đều cạnh \(a \) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích \(V \) của khối chóp \(S.ABC \).
Giải chi tiết:

+ Mặt bên \(\left( {SAB} \right)\) là tam giác đều, vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\).
\( \Rightarrow \) Đường cao \(SH\) của tam giác \(SAB\) vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\).
+ \(AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2}} \Leftrightarrow a = \sqrt {2A{C^2}} \Leftrightarrow AC = BC = \dfrac{a}{{\sqrt 2 }}\).
+ \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SH.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{{a^2}}}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\).
Chọn B
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.