Cho hàm số \(y = 2{x^3} + 3 \left( {m - 1} \right){x^2} + 6 \left( {m - 2} \right)x - 1 \) với \(m \) là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của \(m \) để hàm số có các điểm cực đại và cực tiểu nằm trong khoảng \( \left( { - 2;3} \right) \).
Giải chi tiết:
Ta có: \(y' = 6{x^2} + 6\left( {m - 1} \right)x + 6\left( {m - 2} \right)\).
\(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 1} \right)x + m - 2 = 0\).
Để hàm số có cực trị \( \Rightarrow \) Phương trình \(y' = 0\) có 2 nghiệm phân biệt.
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \Delta = {\left( {m - 1} \right)^2} - 4\left( {m - 2} \right) > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 - 4m + 8 > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 9 > 0\\ \Leftrightarrow {\left( {m - 3} \right)^2} > 0\\ \Leftrightarrow m \ne 3\end{array}\)
Với \(m \ne 3\) ta có hai điểm cực trị của hàm số là \(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{1 - m + m - 3}}{2} = - 1 \in \left( { - 2;3} \right)\\x = \frac{{1 - m - m + 3}}{2} = - m + 2\end{array} \right.\)
Theo bài ra ta có: \( - 2 < - m + 2 < 3 \Leftrightarrow - 4 < - m < 1 \Leftrightarrow - 1 < m < 4\).
Vậy \(m \in \left( { - 1;4} \right)\).
Chọn B.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.