Đồ thị hai hàm số \(y = \dfrac{{x - 3}}{{x - 1}}\) và \(y = 1 - x\) cắt nhau tại hai điểm \(A,\,B.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(AB.\)
Giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm là \(\dfrac{{x - 3}}{{x - 1}} = 1 - x.\)
Phương trình này có nghiệm là \(\left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right..\)
Khi đó tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là \(A\left( { - 1;2} \right),\,\,B\left( {2; - 1} \right).\) Do đó ta tính được \(AB = \sqrt {{{\left( {2 + 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 2} \right)}^2}} = 3\sqrt 2 .\)
Chọn B.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.