Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có \(A\left( 0;0;0 \right),\) \(B\left( 1;0;0 \right),\,\,D\left( 0;1;0 \right)\) và \({A}'\left( 0;0;1 \right).\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \({B}'D\) là
Giải chi tiết:
Vì \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) là hình lập phương \(\xrightarrow{{}}\,\,A\left( 0;0;0 \right),\,\,C\left( 1;1;0 \right),\,\,{B}'\left( 1;0;1 \right)\) và \(D\left( 0;1;0 \right).\)
Ta có \(\overrightarrow{AC}=\left( 1;1;0 \right),\,\,\overrightarrow{{B}'D}=\left( -\,1;1;-\,1 \right)\) suy ra \(\left[ \overrightarrow{AC};\overrightarrow{{B}'D} \right]=\left( -\,1;1;2 \right).\)
Do đó \(d\left( AC;{B}'D \right)=\frac{\left| \overrightarrow{AD}.\left[ \overrightarrow{AC};\overrightarrow{{B}'D} \right] \right|}{\left| \left[ \overrightarrow{AC};\overrightarrow{{B}'D} \right] \right|}=\frac{\left| 0.\left( -\,1 \right)+1.1+0.2 \right|}{\sqrt{{{\left( -\,1 \right)}^{2}}+{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}}=\frac{1}{\sqrt{6}}.\)
Chọn D
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d: =
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.