Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB là :
Giải chi tiết:
Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AC \bot SO\\AC \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow AC \bot \left( {SBD} \right)\)
Trong mặt phẳng (SBD) kẻ
\(OH \bot SB \Rightarrow OH \bot AC \Rightarrow d\left( {SB;AC} \right) = OH\)
Ta có \(OB = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow SO = \sqrt {S{B^2} - O{B^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
\(OH = \frac{{SO.BO}}{{\sqrt {S{O^2} + O{B^2}} }} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} }} = \frac{a}{2}\).
Chọn C.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.