Biểu thức \(\sqrt {x\sqrt {x\sqrt {x\sqrt x } } } \,\,\,\left( {x > 0} \right)\) được viết dưới dạng lũy thừa số mũ hữu tỉ là:
Giải chi tiết:
\(\sqrt {x\sqrt {x\sqrt {x\sqrt x } } } = \sqrt {x\sqrt {x\sqrt {x.{x^{\dfrac{1}{2}}}} } } = \sqrt {x\sqrt {x\sqrt {{x^{\dfrac{3}{2}}}} } } = \sqrt {x\sqrt {x.{x^{\dfrac{3}{4}}}} } = \sqrt {x\sqrt {{x^{\dfrac{7}{4}}}} } = \sqrt {x\sqrt {{x^{\dfrac{7}{8}}}} } = {x^{\dfrac{{15}}{{16}}}}\)
Chọn A
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.