Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tổng khoảng cách từ gốc tọa độ đến tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = {\log _2}\dfrac{{2x + 3}}{{x - 1}}\) bằng
Giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \left( { - \infty ; - \dfrac{3}{2}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{3}{2}} \right)}^ - }} y = - \infty ;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty \Rightarrow \,\) Đồ thị hàm số có 2 TCĐ \(x = - \dfrac{3}{2};\,\,x = 1\).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1;\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 1 \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có TCN \(y = 1\).
Ta có: \({d_1} = d\left( {O;x = - \dfrac{3}{2}} \right) = \dfrac{3}{2};\,\,{d_2} = d\left( {O;x = 1} \right) = 1;\,\,{d_3} = d\left( {O;y = 1} \right) = 1\).
\( \Rightarrow {d_1} + {d_2} + {d_3} = \dfrac{3}{2} + 1 + 1 = \dfrac{7}{2}\).
Chọn A.
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y + 2z + 4 = 0, đường thẳng d:
=
=
và đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng x = 1, y + z - 4 = 0. Viết phương trình mặt cầu có tâm thuộc d, đồng thời tiếp xúc với ∆ và (P) biết rằng tâm của mặt cầu có tọa độ nguyên.