[LỜI GIẢI] Cho hình lập phương (ABCD.A1B1C1D1) cạnh (a) - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Cho hình lập phương (ABCD.A1B1C1D1) cạnh (a)

Cho hình lập phương (ABCD.A1B1C1D1) cạnh (a)

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hình lập phương \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) cạnh \(a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \({A_1}B\) và \({B_1}D\) là:


Đáp án đúng: D

Lời giải của Tự Học 365

Cách giải nhanh bài tập này

Ta có: \(\left. \begin{array}{l}AD \bot AB\\AD \bot A{A_1}\end{array} \right\} \Rightarrow AD \bot \left( {AB{B_1}{A_1}} \right) \Rightarrow AD \bot {A_1}B\) ; \(\left. \begin{array}{l}{A_1}B \bot A{B_1}\\{A_1}B \bot AD\end{array} \right\} \Rightarrow {A_1}B \bot \left( {A{B_1}{C_1}D} \right)\)

Gọi \(H = {A_1}B \cap \left( {A{B_1}{C_1}D} \right) \Rightarrow H\)là trung điểm của \(A{B_1}\) 

Trong \(\left( {A{B_1}{C_1}D} \right)\) gọi \(G = {B_1}D \cap H{C_1}\)

Ta có: \(A{B_1} = a\sqrt 2 \) ; \(H{B_1} = \dfrac{1}{2}A{B_1} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\({B_1}D = \sqrt {A{B_1}^2 + A{D^2}}  = \sqrt {2{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 3 ,H{C_1} = \sqrt {HB_1^2 + {B_1}{C_1}^2}  = \sqrt {\dfrac{{{a^2}}}{2} + {a^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

Vì \(A{B_1}//{C_1}D\) nên áp dụng hệ quả định lý Ta lét ta có:

\(\dfrac{{H{B_1}}}{{{C_1}D}} = \dfrac{{HG}}{{G{C_1}}} = \dfrac{{{B_1}G}}{{GD}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow HG = \dfrac{1}{3}H{C_1} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6};{B_1}G = \dfrac{1}{3}{B_1}D = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Ta có: \(H{G^2} + {B_1}{G^2} = \dfrac{{{a^2}}}{3} + \dfrac{{{a^2}}}{6} = \dfrac{{{a^2}}}{2} = H{B_1}^2 \Rightarrow \Delta {B_1}HG\) vuông tại G (Pi-ta-go đảo)

\( \Rightarrow HG \bot {B_1}D\)

Mà  \(\left. \begin{array}{l}{A_1}B \bot \left( {A{B_1}{C_1}D} \right)\\HG \subset \left( {A{B_1}{C_1}D} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow HG \bot {A_1}B\)\( \Rightarrow HG\) là đường vuông góc chung của \({A_1}B\) và \({B_1}D\)

\( \Rightarrow d\left( {{A_1}B;{B_1}D} \right) = HG = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}\)

Chọn D.

Ý kiến của bạn