SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2014?
Giải chi tiết:
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
- Tổng sản lượng thủy có xu hướng tăng liên tục => B sai
- Giai đoạn 2007 – 2014, sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác => do đó tỉ trọng thủy sản nuôi trồng cũng luôn lớn hơn khai thác => A đúng
Năm 2007: 2124,8 > 2074,6 nghìn tấn
Năm 2011: 2933,1 > 2514,3 nghìn tấn
Năm 2014: 3412 > 2920 nghìn tấn
- Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng => C sai
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất => D sai
Chọn A.
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 2005, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là:
So với yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra
Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ( theo nghĩa hẹp) của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là :
Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta phân theo thành phần kinh tế (theo giá thực tế).
(Đơn vị : %)
Nhận định đúng nhất là :
Đây là một tỉnh quan trọng của Đồng bằng sông Hồng nhưng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ :
Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 - 2005.
(Đơn vị : %)
Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp là :